Liên Minh Huyền Thoại Tốc Chiến - Hướng dẫn thuật ngữ và các vai trò trong game dành cho newbie

Tổng hợp toàn bộ các thuật ngữ trong Liên Minh Huyền Thoại Tốc Chiến giúp người mới chơi hiểu rõ hơn về game

  • Kỹ năng: Bao gồm các kỹ năng QWER và vị trí nút đặt Mắt

Liên Minh Huyền Thoại Tốc Chiến - Hướng dẫn thuật ngữ và các vai trò trong game dành cho newbie

  • Auto Attack = Đòn đánh tự động vào quái hoặc tướng, bất kỳ tướng nào cũng sẽ có đòn đánh tự động

  • AD = Sát thương vật lý, giảm giáp sẽ tăng sát thương vật lý lên cao hơn.

  • AP = Sát thương phép, giảm kháng phép sẽ giúp sát thương phép vào tướng hoặc quái đau hơn.

  • Mana = Là nguồn năng lượng của hầu hết các tướng và sẽ hồi lại khi trở về nhà hoặc theo thời gian.

  • True Damage = Sát thương chuẩn, không bị giảm bởi bất kỳ nguồn kháng nào.

  • Lethality = Xuyên giáp tùy theo cấp của tướng.

  • Auto Reset = Đòn đánh giúp làm ngắn thời gian nghỉ giữa các đòn đánh tự động. Có thể sử dụng bằng cách đánh tự động sau đó sử dụng kỹ năng rồi đánh ngay lập tức sẽ giúp người chơi tấn công tự động nhanh hơn.

  • Recast = Kỹ năng có thể sử dụng nhiều lần.

  • Channel = Tướng của bạn không thể di chuyển hoặc sử dụng các kỹ năng khác khi đang sử dụng kỹ năng phải gồng năng lượng.

  • Lifesteal = Sát thương gây ra sẽ hồi máu cho bạn.

  • Grievous Wounds = Hay vết thương sâu là kỹ năng giảm lượng hồi máu của tướng khi tướng đó chịu tác dụng của hiệu ứng vết thương sâu.

  • On-hit = Hiệu ứng được bổ sung vào các đòn đánh tay hoặc 1 số kỹ năng được xem là đòn đánh tay nhưng có cộng thêm sát thương cho đòn đánh tay đó.

  • CDR/Cooldown Reduction = Giảm thời gian hồi chiêu và tối đa giảm được 40%.

  • CC = Kỹ năng khống chế, có 2 dạng khống chế là khống chế cứng và khống chế mềm.

    • Soft CC = slows, silences, etc. these CC don't stop enemy characters from moving, Làm chậm, câm lặng,... là kỹ năng không làm mục tiêu bất động nhưng vẫn gây 1 số hiệu ứng bất lợi cho đối phương.

    • Hard CC =  Trói, choáng, hất tung, đẩy lùi,... là những kỹ năng khống chế cứng khiến cho mục tiêu không thể di chuyển theo ý mình muốn được.

  • Tenacity = Khả năng chống chịu lại các trạng thái bất lợi như giúp giảm thời gian chịu các kỹ năng khống chế. 

  • Unstoppable = Các kỹ năng có hiệu ứng này giúp người chơi không bị dính các kỹ năng khống chế khi đang sử dụng kỹ năng.

  • Turret/Tower = Những trụ công trình bắn ra các tia laser để phòng thủ khỏi kẻ địch và lính, trong 1 bản đồ sẽ có 3 đường đi gồm đường trên đường giữa và đường dưới, mỗi đường sẽ có 3 trụ phòng thủ được trải từ đều cho đến trụ nhà chính, Những trụ này sẽ ưu tiên tấn công lính nhưng nếu người chơi gây sát thương lên tướng địch trong phạm vi trụ địch thì trụ sẽ ưu tiên tấn công người chơi.

  • Lead = Dẫn trước, có thể là về kinh nghiệm hoặc về số vàng kiếm được.

  • Kiting = Thả diều là 1 kỹ năng dành cho AD khi liên tục sử dụng các đòn đánh tay đồng thời sử dụng phép hoặc di chuyển liên tục để kéo giãn khoảng cách giữa mình và tướng địch giúp có thời gian gây thêm nhiều sát thương hơn.

  • Trade = Trao đổi chiêu hay trao đổi sát thương là chỉ việc người chơi sử dụng đòn đánh tay hay kỹ năng dể gây sát thương lên kẻ địch sao cho sau cuộc trao đổi thì đối phương mất nhiều máu hơn mình, thường các tướng đánh xa hoặc các tướng có thêm kỹ năng tạo khiên sẽ lợi thế hơn.

  • Shove = Đẩy lính lên cao tới trụ địch nhanh hơn để dồn ép đối phương.

  • Priority = Kỹ năng giúp bạn ngay lập tức tiếp cứu cho đồng đội hoặc giúp đẩy đường lên cao giúp phá nhà đối phương nhanh nhất.

  • Collapse/Flank = Cô lập team địch và móc vào phía sau team địch.

  • Baiting = Chim mồi ở lại để thu hút kẻ địch giúp đồng đội thiết lập cuộc tàn sát mới từ phía sau kẻ địch khiến cho chúng bị bất ngờ.

  • Diving = Lao thẳng vào trụ địch để tấn công và giết chết chúng.

  • Peel = Giữ cho kẻ địch tranh xa khỏi đồng đội, có thể thực hiện bằng việc bồi 1 lượng lớn sát thương hoặc liên tục khống chế kẻ địch.

  • Execute = Kỹ năng hoặc hiệu ứng gây sát thương cao nhầm đảm bảo cho kẻ địch sẽ chết.

  • Takedown = Nhận 1 điểm kết liễu hoặc hổ trợ trên việc giết chết tướng địch.

  • Champions = Tướng mà bạn đang chơi.

  • Herald = Là quái lớn nằm ở khu vực Baron mà trong những phút đầu thì giết nó bạn sẽ nhận được mắt của Herald. Đội nào giết chết được Herald thì đồng đội sẽ có thể lượm được con mắt của Herald từ đó gọi lên 1 con Herald ở các đường khác nhau nhằm mục tiêu đẩy trụ nhanh hơn. Cách giết Herald chính là nhắm vào con mắt ở phía sau nó. Khi tấn công vào mắt sẽ giúp bạn gây 1 lượng sát thương lớn và giết nó nhanh hơn rất nhiều. 

  • Baron = Là 1 con sấu tím khổng lồ sẽ được thay thế cho quái Herald vào giai đoạn cuối game. Khi giết được Baron sẽ giúp cho người chơi và đồng đội có thể bùa lợi giúp tăng sát thương phép, sát thương vật lý và thời gian biến về nhanh hơn cũng như buff cho lính mình mạnh hơn rất nhiều. Bạn mất bùa lợi của Baron khi bạn chết. Ngay khi có Baron thì thường sẽ sử dụng chiến thuật đẩy 3 đường cùng 1 lúc vì bùa lợi có tác dụng giúp lính mạnh hơn nên đẩy đường sẽ nhanh hơn.

  • Dragons = Rồng là 1 con quái vật khác và bùa lợi nhận được tùy theo loại rồng xuất hiện trên bản đồ. 2 rồng đầu tiên sẽ có nguyên tố ngẫu nhiên nhưng t72 con rồng thứ 2 khi giết sẽ làm cho địa hình của bản đồ thay đổi tương ứng với nguyên tố đó.

    • Ocean Drake: Tăng khả năng hồi phục

    • Mountain Drake: Tăng điểm chống chịu

    • Cloud Drake: Giảm thời gian hồi chiêu của kỹ năng cuối.

    • Infernal Drake: Tăng chỉ số tấn công.

  • Objectives = Mục tiêu chung giúp bạn có thể chiến thắng trận đấu. Đó có thể là rồng, Herald, Barons hay trụ địch hoặc nhà cuối của địch.

  • Early game/ Laning Phase: Giai đoạn đầu game, đây là lúc mà tướng rừng hoạt động liên tục vừa fam lên cấp vừa đi các đường khác nhau để quấy rối đối phương để dành lợi thế cho các tướng ở các đường.

  • Mid game = Là khoản thời gian khi mà có trụ đầu tiên bị hạ hoặc bắt đầu ăn được 1 2 vài con rông thì lúc này các tướng ở các đường khác nhau bắt đầu hoạt động chung vì 1 số mục tiêu như là trụ địch, rồng, hoặc Herald.

  • Late game = Khi các trụ đã bắt đầu ít đi thì lúc này mục tiêu tập trung vào việc ăn Baron và đánh hạ nhà chính của địch.

  • Tank = Là các tướng có khả năng chống chịu tốt giúp thu hút lượng sát thương từ team địch đồng thời gấy  số hiệu ứng khống chế vào đối phương. Các kỹ năng của những tướng này thường sẽ thích hợp với các món đồ tăng khả năng chịu đọn và thường mạnh ở giai đoạn đầu game. Nhưng khi các tướng sát thương đã đủ đồ thì họ sẽ không phát huy được sức mạnh như lúc đầu.

  • Bruiser = Võ sĩ là các tướng có chỉ số tấn công cao rất mạnh vào giai đoạn đầu game và giữa game nhưng lại hạn chế về khả năng di chuyển. Những tướng này thường nên có 1 - 2 món đồ tấn công rồi sau đó mới bắt đầu lên các món đồ chống chịu. Đây là những tướng có sát thương hơn tướng tank nhưng cũng có 1 ít khả năng chống chịu để không bị chết quá nhanh trong khi giao tranh.

  • Duelist = Đấu Sĩ, mạnh trong khi giao tranh 1 vs 1 với bộ kỹ năng mạnh về sát thương nhưng yếu về phòng thủ. Họ có thể tách đường để đẩy và gây áp lực ở các đường khác trong khi nguyên team sẽ đi 1 đường khác. Những tướng này không phải là không thể tham gia chiến đầu cùng đồng đội nhưng vì kỹ năng của họ gần như không phát huy quá nhiều tác dụng khi chiến đấu cùng đồng đội.

  • Poke Mage = Tướng pháp sư cấu rỉa. Chỉ những tướng có tầm kỹ năng rất xa giúp cấu rỉa máu tốt. Những tướng này sẽ hạ gục bạn ngay khi máu của bạn xuống vừa đủ thấp để họ dồn toàn bộ kỹ năng vào mặt bạn.

  • Burst Mage = Tướng pháp sư dồn sát thương là những tướng có kỹ năng tầm khá gần nhưng lại có lượng sát thương vô cùng lớn giúp bạn ó thể diệt kẻ địch trong 1 combo duy nhất.

  • Battlemage = Là những pháp sư có kỹ năng tầm gần nhưng có lượng sát thương cao và gây sát thương liên tục trong 1 khoảng thời gian rồi mới kết liễu kẻ địch.

  • Assassin = Sát thương lớn, khả năng linh động cao, có thể giết kẻ địch và trốn thoát ngay lập tức nhưng khả năng phòng thủ khá mỏng vậy nên gặp hiệu ứng khống chế là chết nhanh.

  • Enchanter = Là người buff hồi máu hoặc buff khiện cho đồng đội. Thường những tướng này sẽ đi theo trợ giúp cho ADC. Những tướng này thường sẽ có yêu cầu về trang bị thấp hơn những tướng khác mà vẫn gây hiệu quả cao trong giao tranh.

  • ADC = Là những tướng thường được gọi là xạ thủ. Mạnh ở giai đoạn cuối game và sử dụng sát thương vật lý cơ bản làm sát thương chính, kết hợp với các kỹ năng khác của mình để làm sát thương chính của mình. 

  • Top Lane (Herald/Baron Lane) = Đường trên là khúc đường ngay gần khu vực xuất hiện Herald và Baron

  • Jungle = Là những tướng chuyển di chuyển trong rừng và giết quái rừng để lấy thêm tiền và kinh nghiệm. Mục tiêu của tướng rừng là cướp những quái có lợi cho bản thân và di chuyển liên tục để gây áp lực lên các đường khác.

  • Mid Lane = Đường giữa, Thường dành cho sát thủ, pháp sư giúp họ lên cấp nhanh hơn và có được trang bị mạnh trong thời gian ngắn. Sau đó sẽ di chuyển ở các đường khác để gây áp lực lên đối phương.

  • Bot Lane (Dragon Lane) = Khu vực đường dưới thường dành cho ADC và Hổ trợ.

Bài viết liên quan

Bài viết đọc nhiều nhất

Lên đầu trang