Tổng hợp thuật ngữ Cbiz để hóng drama showbiz Hoa Ngữ

Trong thời điểm mà drama Cbiz ngập trời như thế này thì chúng ta cần phải bổ sung cho mình những thuật ngữ Cbiz để có thể "hóng" một cách hiệu quả và đầy đủ hơn

Trong những ngày gần đây thì hàng loạt những drama về Cbiz đã nổ ra khiến cho cộng đồng mạng Trung Quốc lẫn Việt Nam không khỏi choáng váng. Và suốt quá trình "hóng drama" của mình thì người dùng mạng thường xuyên bắt gặp những thuật ngữ đậm chất Cbiz như bạo hồng, khống bình, siêu thoại, lưu lượng… và không hiểu ý nghĩa thật sự của chúng là gì.

Tổng hợp thuật ngữ Cbiz để hóng drama showbiz Hoa Ngữ

Cũng chính vì thế mà hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểm những thuật ngữ Cbiz thường được dùng đến nhất để bạn đọc không bị bỏ lỡ bất kì chi tiết nào trong công cuộc "hóng drama" của mình nhé.

Những thuật ngữ về các hoạt động trong Cbiz

Bạo/bạo hồng: một nhân vật nào đó trở nên cực kì nổi tiếng và được biết đến trên diện rộng

Phong sát: một cá nhân, cơ quan, tổ chức dùng quyền lực để ngưng toàn bộ hoạt động của một nghệ sĩ nào đó hoặc là cắt đứt nguồn tài nguyên của họ trong làng giải trí

Tuyết tàng: nghĩa đen là giấu trong tuyết, có nghĩ gần giống với "phong sát" để chỉ việc một nghệ sĩ bị chính công ty chủ quản của mình bỏ rơi, dừng hết mọi hoạt động

Khống bình: kiểm soát các bình luận trong một bài viết.

Đội nồi: hành động nhận tội thay cho người khác, bị đổ vỏ, vu khống, cũng có nghĩa tương đương với "đổ vỏ".

Xuất đạo: ra mắt công chúng với tư cách nghệ sĩ.

Giải ước: kết thúc hợp đồng.

Quốc dân độ: độ nhận diện với công chúng trong một đất nước. Ví dụ: Triệu Vy nhờ vai diễn Tiểu Yến Tử trong phim Hoàn Châu Cách Cách mà được người người nhà nhà nhớ mặt biết tên, cho nên được xếp vào nhóm minh tinh có quốc dân độ cao.

Nhân mạch: chỉ vòng bạn bè, người quen biết trong giới.

Kim chủ: nói đến những người có tiền hoặc có quyền lực trong showbiz, thường đứng sau làm bệ đỡ, người chống lưng hay bảo kê cho một số nghệ sĩ nhất định. 

Siêu thoại: những bài viết của một nhóm mạng xã hội nói về những nhân vật nổi tiếng, có giá trị thảo luận cao, hấp dẫn và được rộng rãi người dùng mạng tham gia bàn luận. 

Lưu lượng: những minh tinh có đội ngũ fan hâm mộ hùng hậu, làm gì cũng được quan tâm, đi đến đâu cũng được chú ý. (ví dụ như Địch Lệ Nhiệt Ba, Tiêu Chiến, Vương Nhất Bác…)

Thuật ngữ Cbiz về lĩnh vực phim ảnh

Phiên vị: thứ tự xuất hiện của tên các diễn viên trong phần giới thiệu của một bộ phim hoặc trong các hoạt động tuyên truyền phim. Người nhất phiên (tên xuất hiện đầu) thường là người có vị trí cao nhất, sức ảnh hưởng lớn nhất trong dàn diễn viên. Xếp sau là nhị phiên, tam phiên…

Tuyến: những diễn viên tuyến 1 thường là những người có năng lực diễn xuất tốt nhất và có địa vị cao nhất, theo sau là tuyến 2, tuyến 3… Do đó mà cụm từ “diễn viên tuyến 18” dùng để ám chỉ những diễn viên kém nổi, thường chỉ đóng vai phụ, nói nôm na là “vô danh tiểu tốt”.

Tiểu hoa: chỉ chung tất cả nữ diễn viên còn trẻ tuổi, không phân biệt tuyến, người mới vào nghề cũng có thể gọi là tiểu hoa, tuy nhiên chưa có thành tựu chuyên môn nổi bật.

Tiểu sinh: chỉ chung những nam diễn viên trẻ, tương tự cũng chưa có thành tựu chuyên môn đặc sắc nhưng có giá trị thương mại, dễ hút fangirl.

Hoa đán: nữ diễn viên nổi tiếng, được nhiều người biết tới và công nhận thực lực.

Thanh y: nữ diễn viên hay đóng vai chính trong phim truyền hình thuộc thể loại chính kịch, có độ phổ biến cao, diễn xuất từ ổn trở lên.

Đại IP: xuất phát từ thuật ngữ “Intellectual Property” (sở hữu trí tuệ), chỉ những bộ phim chuyển thể từ truyện hay tiểu thuyết được đầu tư lớn, chế tác hoành tráng, thậm chí gây xôn xao trước cả khi quay và chiếu.

Bài viết liên quan

Bài viết đọc nhiều nhất

Lên đầu trang