Võ Lâm Truyền Kỳ 1 Mobile: Hướng dẫn cách tăng điểm kĩ năng phái Đường Môn

Đường môn là một môn phái chú trọng vào thân pháp linh hoạt và khả năng dùng ám khí để tiêu diệt đối thủ của mình

Đường Môn là một môn phái thuộc hàng Mộc và đây cũng được xem là một môn phái sở hưu thân pháp nhanh nhẹn, linh hoạt nhất VLTK 1 Mobile. Tuy nhiên vì là một môn phái không có sức mạnh thể chất quá tốt nên quá trình luyện công của người chơi cũng có thể gặp không ít khó khăn. Những đệ tử của Đường Môn nổi lên nhờ khả năng sử dụng ám khí và dộc để triệu hạ mục tiêu của mình, thậm chí có thể kích tất sát một đối thủ.

Võ Lâm Truyền Kỳ 1 Mobile: Hướng dẫn cách tăng điểm kĩ năng phái Đường Môn

Đường Môn cũng là một môn phái thuộc tính Mộc hệ Trung lập và các đệ tử của Đường Môn không hề có ý muốn giao du với những đệ tử của các môn phái khác, những gì mà họ làm đó là chuyên tâm bồi dưỡng kỹ năng của bản thân và hoàn thành tốt nhiệm vụ mà môn phái giao cho.

- Ngũ hành môn phái: Mộc

- Đặc điểm: Tấn công tầm xa

- Võ công môn phái: Nỏ Tiễn - Phi Tiêu

- Chiêu thức nổi bật: Bạo Vũ Lê Hoa, Mê Ảnh Tung, Cửu Cung Phi Tinh, Tịch Lịch Loạn Hoàn Kích,...

Cách tăng điểm Đường Môn tụ tiễn

Đây cũng là một môn phái hiếm hoi trong VLTK 1 Mobile có thể sử dụng kỹ năng trên ngựa, thân phát linh hoạt và có thể né tránh những đòn tấn công của đối phương một cách dễ dàng. Bộ kỹ năng của Đường Môn Tụ Tiễn cũng rất mạnh, có thể sử dụng trong diện rộng ở một cự ly vô cùng xa, lợi hại trong cá PK lẫn tu luyện. Nhược điểm duy nhất của Đường Môn có lẽ chỉ là chỉ số máu không thật sự cao mà thôi.

Võ Lâm Truyền Kỳ 1 Mobile: Hướng dẫn cách tăng điểm kĩ năng phái Đường Môn 2

Chiêu thức Đường Môn Tụ Tiễn

  • - Kỹ năng 90: Bạo Vũ Lệ Hoa
  • - Kỹ năng 120: Mê Tung Ảnh
  • - Kỹ năng 150: Thiên Liên Tứ Sát

Tâm pháp cơ bản

  • - Mạn Thiên Hoa Vũ: 7/12
  • - Tam Nhãn: 1/12
  • - Tôi Độc Thuật: 1/12
  • - Nhiếp Hồn Nguyệt Đao: 1/12
  • - Hấp Tinh Trận 1/12

Tâm pháp PK

  • - Thiết Liên Tứ Sát: Tối đa
  • - Mê Ảnh Tung: 1/12
  • - Tịch Lịch Loạn Hoàn Kích: Tối đa
  • - Bạo Vũ Lê Hoa: Tối đa
  • - Đường Môn Tụ Tiễn: Tối đa

Phân bổ điểm tiềm năng:

  • - Sức mạnh: 165 (nâng để mặc đồ);
  • - Nội công: 25;
  • - Sinh khí = Thân pháp (hoặc Sinh khí = ⅔ Thân Pháp);
  • - Thân pháp phải chia hết cho 5. (Nâng thân pháp sẽ tăng lực tay, nếu là Võ lâm phiên bản nội công, thì nâng chủ yếu vào Nội công, không cần nâng nhiều thân pháp, vì độc sát nội ở tầng 2 của Bạo Vũ sẽ xoáy cực mạnh)

Cách tăng điểm Đường Môn phi tiêu

Đường Môn phi tiêu cũng sở hữu thân pháp né tránh cực tốt, đồng thời có thể dồn sát thương lên đối thủ cực nhanh với khả năng chí mạng. Ngoài ra Đường Môn phi đao cũng có một lợi thế khác đó là farm quái rất nhanh với bộ sát thương diện rộng ở cự ly xa. Dù vậy Đường Môn phi đao lại gặp một bất lợi không nhỏ khi mà họ phải xuống ngựa khi tu luyện cùng lượng máu không cao, đồng thời yêu cầu người chơi phải có khả năng PK tốt để di chuyển chiếm lợi thế.

Võ Lâm Truyền Kỳ 1 Mobile: Hướng dẫn cách tăng điểm kĩ năng phái Đường Môn 3

Chiêu thức Đường Môn Phi Tiêu

  • - Kỹ năng 90: Cửu Cung Phi Tinh
  • - Kỹ năng 120: Mê Tung Ảnh
  • - Kỹ năng 150: Càn Khôn Nhất Trịch

Phân bổ điểm tiềm năng:

  • - Sức mạnh: 165 (nâng để mặc đồ)
  • - Nội công: 25
  • - Sinh khí = Thân pháp (hoặc Sinh khí = ⅔ Thân Pháp)
  • - Thân pháp phải chia hết cho 5. (Nâng thân pháp sẽ tăng lực tay)

Cấp 9x,1 Cấp có thể nói Đường Môn bắt đầu gây dựng đường đi cho mình,ở Cấp này Đường Môn nếu muốn ra giang hồ tham ra chuyện chiến tranh,nếu cách + điểm như trên, máu có thể lên dc 1800, một lượng máu thuộc loại nhiều so với Đường Môn cùng cấp,

Tâm pháp cơ bản

  • - Mạn Thiên Hoa Vũ: 7/12
  • - Tam Nhãn: 1/12
  • - Tôi Độc Thuật: 1/12
  • - Nhiếp Hồn Nguyệt Đao: 1/12
  • - Hấp Tinh Trận 1/12

Tâm pháp PK

  • - Cửu Cung Phi Tinh: Max
  • - Mê Ảnh Tung: 1/20
  • - Tích Lịch Loạn Hoàn Kích: Max
  • - Ném Càn Khôn: Max
  • - Đường Môn Phi Tiêu: Max

Nơi luyện cấp cho đệ tử Đường Môn

  • - Cấp 01 >> 10 = Tân thủ thôn
  • - Cấp 10 >> 20 = Võ Đang Phái ; Tương Dương ; Hoa Sơn ; Thành Đô
  • - Cấp 20 >> 30 = Kiếm Các Tây Bắc ; Tần Lăng
  • - Cấp 30 >> 40 = Bạch Vân Động
  • - Cấp 40 >> 50 = Điểm Thương Động tầng 1 và 3
  • - Cấp 50 >> 60 = Mê Cung Hưởng Thủy Động ; Địa Đạo Ác Bá Gia ; Thiên Tầm Tháp
  • - Cấp 60 >> 70 = Dưới Lăng Tần Thuỷ Hoàng tầng 2 ; Sơn Bảo Động ; Trúc Tơ Động tầng 1
  • -Cấp 70 >> 80 = Lâm Du Quan ; Trúc Tơ Động tầng 2 (vùng riêng của Đường Môn phái) ; Trường Giang Nguyên Đầu
  • - Cấp 80 >> 90 = Mê Cung Vũ Lăng động ; Trường Bạch Sơn ; Sa Mạc Địa Biểu
  • - Cấp 90 >> 99 = Sa Mạc Sơn Động tầng 1, 2 và 3 ; Trường Bạch Sơn Bắc và Nam ; Tuyết Báo Động tầng 8.

Bài viết liên quan

Bài viết đọc nhiều nhất

Lên đầu trang