Đây là những thông tin chi tiết về hệ thống Gold trong Dota 2 mà bạn cần phải nắm rõ nếu muốn làm chủ nguồn sức mạnh của mình trong DOta 2
Gold là đơn vị tiền tệ được sử dụng để mua trang bị và có thể buy back tướng. Qua đó, Gold có thể c1o được thông qua việc kết liễu tướng, lính và phá nhà.
Nguồn tiền chủ động và nguồn tiền bị động
Số tiền người chơi kiếm được sẽ được chia thành 2 loại như sau:
- Reliable Gold - Đây là tiền thưởng từ việc người chơi kết liễu được tướng bên địch, Roshan, Couriers, Hand Of MIdas, Gold tữ kỹ năng của Bounty Hunter hoặc Alchemist, Tiền từ việc phá trụ.
- Unreliable Gold - là gold từ các nguồn còn lại ( 600 Gold khởi đầu, Gold theo thời gian, Gold từ giết creeps ngoài lane và creep rừng,...)
Điểm khác biệt giữa 2 loại tiền này như sau:
- Khi chết số tiền bạn mất sẽ lấy từ nguồn Unreliable Gold, không ảnh hưởng đến Reliable Gold.
- Mua trang bị sẽ dùng hết tiền từ Unreliable Gold trước sau đó mới tới Reliable Gold.
- Buyback sẽ dùng tiền từ Reliable Gold trước sau đó mới tới Unreliable Gold.
Do đó, khi bạn bị truy đuổi và cảm thấy là không thể thoát được nên mua hết các trang bị để tránh việc mất quá nhiều Unreliable Gold ( nhất là khoản giai đoạn đầu game khi số tiền unreliable có thể sẽ chiếm phần lớn).
Các nguồn Gold có thể kiếm được
1. Gold khởi đầu
Mỗi khỉ bắt đầu người chơi sẽ được 600 gold và 1 Cuộn giấy Tele vào giai đoạn đầu game. Nếu người chơi lựa chọn ngẫu nhiên thì sẽ được thêm 1 Faerie Fire và những trang bị này không thể bán được.
2. Nguồn vàng theo thời gian.
Mỗi người chơi sẽ nhận được 1 Unrealiable Gold cho mỗi 0.66 giây ( tính từ thời điểm 0:00 trên đồng hồ của game). Suy ra mỗi 1 phút người chơi sẽ được 91 Unrealiable Gold. Một số Tướng có khả năng chọn Talent giúp tăng số lượng vàng mỗi phút.
3. Bounty Rune
Kích hoạt Bounty Rune sẽ giúp người chơi và đồng đội nhận lượng được 1 lượng vàng Unreliable Gold dựa theo độ dài của trận đấu. Theo đó, giá trị của Bounty Rune lúc đầu là 40 Gold và mỗi phút sẽ tăng dần lên 2 gold.
4. Kỹ Năng
1 số kỹ năng có thể tăng tiền trực tiếp cho người chơi theo những cách khác nhau:
Alchemist - Greevil's Greed
- Gold thưởng cơ bản: 4
- Lượng Gold thưởng thêm mỗi Stack: 4
- Thời gian hiệu lực: 40 giây
- Nhân 2/2.5/3/3.5 cho giá trị gold của Rune Bounty.
- Loại Gold: Unreliable.
- Lượng Gold tối đa có thể đạt được cho mỗi khi giết creep 20/24/28/32.
Bounty Hunter - Jinada
- Lượng gold cướp được: 12/20/28/36 - Sau khi có Talent 102/110/118/126.
- Loại Gold: Unreliable.
Bounty Hunter - Track
- Lượng vàng cho bản thân: 150/250/350 - Sau khi có Talent 450/550/650).
- Lượng vàng cho đồng đội: 40/80/120 - Sau khi có Talent 340/380/420).
- Loại Gold: Reliable.
Doom - Devour
- Lượng vàng nhận được khi nuốt quái: 25/50/75/100 - Sau khi có Talent 175/200/225/250.
- Loại Gold: Unreliable.
Hand of Midas - Transmute
- Lượng vàng cho bản thân: 160
- Loại Gold: Reliable.
5. Kết liễu tướng địch.
Mỗi khi bạn kết liễu được tướng địch thì sẽ có đượng lượng gold Reliable và nếu đạt First Blood tức là mạng đầu tiên của trận sẽ được thêm 150 Reliable Gold.
Nếu 1 tướng bị giết vì creep hoặc trụ của địch mà không nhận bất kỳ sát thương nào từ tướng địch trong 20 giây gần nhất thì lượng vàng giết được sẽ chia đều cho toàn bộ tướng team đối phương. Khi 1 tướng chết bởi creep và trụ và có sự hổ trợ của 1 tướng địch thì mạng sẽ được tính cho tướng địch đó. Khi 1 người kết liễu 1 tướng địch và xung quanh đó có rất nhiều tướng đồng minh của tướng kết liễu thì Gold sẽ được chia đều cho những tướng trong khoản cách 1300.
Mỗi khi 1 tướng kết liễu tướng địch thì công thước tính Gold tổng sẽ như sau: 110 + Danh hiệu Streak + ( cấp của tướng đó X 8).
Streak Length |
Streak Value |
0, 1, 2 mạng theo cuỗi |
0 |
Killing Spree
(3 mạng liên tiếp) |
60 |
Dominating
(4 mạng liên tiếp) |
120 |
Mega Kill
(5 mạng liên tiếp) |
180 |
Unstoppable!
(6 mạng liên tiếp) |
240 |
Wicked Sick
(7 mạng liên tiếp) |
300 |
Monster Kill!!!
(8 mạng liên tiếp) |
360 |
Godlike!
(9 mạng liên tiếp) |
420 |
Beyond Godlike!
(10 mạng liên tiếp trở lên) |
480 |
Những trường hợp sau sẽ không làm mất Streaks hoặc không tính là First Blood:
- Chết bởi Creeps và Roshan.
- Chết bởi sát thương gây ra bởi tướng đồng minh để Deny.
- Chết bởi sát thương của creeps địch và trụ địch khi mà không có tướng nào gây sát thương trong 15 giây.
- Chết xong kích hoạt hồi sinh.
6. Hổ trợ kết liễu tướng địch
Khi đồng minh trong vùng 1300 unit hổ trợ giết kẻ địch sẽ nhận được lượng kinh nghiệm và lượng reliable Gold. Điểm Assist sẽ được công nhận khi mà người chơi có gây sát thương hoặc có tạo nên Debuff lên nạn nhân hoặc có kích hoạt buff cho người kết liễu. Nhưng lượng vàng và lượng kinh nghiệm sẽ được thưởng không giống như bộ điếm Assist trên bảng điểm.
Công Thức tính Gold nhận từ hổ trợ như sau:
Số lượng tướng hổ trợ |
Lượng vàng cho mỗi Tướng (NW = Net Worth) |
1 Tướng |
( 126 + 4.5 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70 ) / 1 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor |
2 Tướng |
( 63 + 3.6 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70 ) / 2 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor |
3 Tướng |
( 31.5 + 2.7 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70 ) / 3 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor |
4 Tướng |
( 22.5 + 1.8 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70 ) / 4 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor |
5 Tướng |
( 18 + 0.9 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70 ) / 5 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor |
- Net Worth là số được tính dựa trên số Gold bạn đang có và giá trị của tất cả trang bị mà bạn đang có trong Courier và 6 slot trang bị của bản thân.
- Victim Level: Cấp của tướng bị giết.
- CombackFactor là 0 nếu như lượng tiền tổng của team địch nhỏ hơn team bạn và sẽ bằng một nếu ngược lại.
- VictimNetWorth là tổng số Gold của tướng bị kết liễu.
- NetWorthPoorFactor là số nhân dựa trên thứ hạng trên bảng Net Worth của team địch . Tướng bị kết liễu càng giàu thì càng nhiều tiền cho người hổ trợ. Theo đó thứ hạng của Networth từ giàu nhất đến nghèo nhất là 1/2/3/4/5 sẽ có số nhân là 1.2/1.05/0.9/0.75/0.6.
- NetWorthRankingFactor là số nhân dựa trên thứ hạng của người kết liễu tướng địch trong team của mình. Những người chơi ở vị trí nghèo nhất sẽ nhận được lượng Gold nhiều hơn so với những tướng khác
- Vị trí 1/2/3/4/5 Từ Nghèo nhất đến Giàu Nhất:
- 1 ( Khi chỉ có 1 người tham gia giết).
- 1.3 / 0.7 (Khi chỉ có 2 người tham gia )
- 1.3 / 1 / 0.7 (Khi chỉ có 3 người tham gia)
- 1.3 / 1.1 / 0.9 / 0.7 (Khi chỉ có 4 người tham gia )
- 1.3 / 1.15 / 1 / 0.85 / 0.7 (Khi chỉ có 5 người tham gia )
Ví dụ:
Trong hình ảnh trên ta có Tổng Networth của Team xanh là 13.825 và của team đỏ là 11.021.
Nếu AM giết được Queen Of Pain cấp 13 với sự trợ giúp của Lina và Winter Wyvern. Trong đó Winter Wyvern là người nghèo nhất nên sẽ có NetWorthRankingFactor là 1.3, và Queen Of Pain là người giàu nhất bên team địch nên NetWorthPoorFactor là 1.2 và vì tổng Networth bên Team Queen Of Pain cao hơn Team Anti Mage nên CombackFactor là 1
Thì ta có công thức tính như sau:
Tiền chia được cho Winter Wyvern = (31.5 + 2.7 * 13 + 1* (4555*0.026+70)/3)*1.2*1.3 = 202 Gold.
Với cơ chế trên thì nếu team bạn có đang thắng thế nhưng nếu không cẩn thận trong các combat tiếp theo sẽ có tạo cơ hội cho team bạn lật ngược vì số tiền thưởng của team áp đảo có giá trị rất nhiều với team bị áp đảo.
7. Gold từ Trụ
Building |
Bounty |
Total Bounty Awarded |
Tier 1 Tower |
100 Mỗi người chơi
150–250 Cho người phá trụ |
650–750 |
Tier 2 Tower |
120 Mỗi người chơi
150–250 Cho người phá trụ |
750–850 |
Tier 3 Tower |
140 Mỗi người chơi
150–250 Cho người phá trụ |
850–950 |
Tier 4 Tower |
160 Mỗi người chơi
150–250 Cho người phá trụ |
950–1050 |
Melee Barracks |
175 Mỗi người chơi
100–150 Cho người phá trụ |
975–1025 |
Ranged Barracks |
100 Mỗi người chơi
100–150 Cho người phá trụ |
600–650 |
Effigy Building |
75 Cho người phá trụ |
75 |
Shrine |
125 Mỗi người chơi |
625 |
8. Đánh creeps ở Lane
Gold thưởng cho Creep bình thường được tăng thêm 2 Gold cho mỗi 7 phút 30 giây, trong khi đó thì tiền thưởng từ Super Creeps tăng 1.5 cho mỗi 7 phút 30 giây.
9. Creep Rừng
Người chơi có thể thực hiện Stacking Creep rừng bằng cách kéo creep đang có ở khu vực rừng di chuyển ra ngoài khu vực cấm thì sẽ tạo thêm 1 bãi creep nữa ngay tại đó.
Thời gian Stack chính xác cho từng bãi.
Những Support hổ trợ Stack quái sẽ có thể nhận 35% giá trị Gold của toàn bộ quái khi có tướng đồng minh farm tại đó.
Creep |
Bounty |
Kobold |
6–8 |
Kobold Soldier |
14–18 |
Kobold Foreman |
20–25 |
Hill Troll Berserker |
20–23 |
Hill Troll Priest |
19–22 |
Vhoul Assassin |
20–24 |
Fell Spirit |
17–20 |
Ghost |
28–34 |
Harpy Scout |
21–24 |
Harpy Stormcrafter |
29–33 |
Centaur Courser |
16–19 |
Centaur Conqueror |
53–62 |
Giant Wolf |
18–21 |
Alpha Wolf |
30–36 |
Satyr Banisher |
12–14 |
Satyr Mindstealer |
22–26 |
Satyr Tormenter |
62–73 |
Ogre Bruiser |
18–38 |
Ogre Frostmage |
28–36 |
Mud Golem |
24–27 |
Shard Golem |
8–13 |
Hellbear |
36–44 |
Hellbear Smasher |
61–70 |
Wildwing |
12–16 |
Wildwing Ripper |
54–70 |
Hill Troll |
21–26 |
Dark Troll Summoner |
43–50 |
Skeleton Warrior |
6–12 |
Ancient Black Drake |
26–33 |
Ancient Black Dragon |
108–137 |
Ancient Rock Golem |
39–45 |
Ancient Granite Golem |
78–88 |
Ancient Rumblehide |
44–51 |
Ancient Thunderhide |
64–71 |
Ancient Prowler Acolyte |
54–60 |
Ancient Prowler Shaman |
60–71 |
Roshan